muikhoanso1@gmail.com


Hotline: 09.745.945.18

Email: muikhoanso1@gmail.com


Messenger Facebook

Mũi Khoan bước

Dụng cụ cắt và các chi tiết vật liệu nền khác đã được hưởng lợi lớn từ sự tiến bộ khoa học kỹ thuật trong những thập kỷ gần đây. Công nghệ lớp phủ mỏng khi được áp dụng đúng cách sẽ tăng tuổi bền

Dao phay ngón

Theo truyền thống, cắt gọt kim loại tức là cắt gọt hợp kim thép và gang. Tuy nhiên, trong hoạt động sản xuất tại các nhà máy hiện nay, chúng ta phải đối mặt với các nguyên liệu khác như thếp không gỉ, hợp kim chịu nhiệt có chứa sắt hoặc không chứa sắt (ví dụ: titanium) và siêu hợp kim. Những vật liệu này rất khác biệt so với hợp kim thép truyền thống và có thể thực sự đúng nghĩa là “khó gia công”. .

Mũi khoan Từ

Lựa chọn máy và dụng cụ cắt gọt Công nghệ cắt gọt đã có bước phát triển nhanh chóng, với sự trợ giúp của máy tính, máy công cụ ngày càng cho năng suất cao và đảm bảo độ chính xác khi gia công.

Mũi khoan

Công nghệ lớp phủ mỏng khi được áp dụng đúng cách sẽ tăng tuổi bền của dụng cụ và thay đổi một phần đặc điểm và chức năng của dụng cụ.

Mũi khoan chuyên nghiệp

http://www.muikhoan.com/2011/11/lua-chon-may-va-cong-cu-cat.html.

Lưỡi cắt

Khả năng có thể gia công được chỉ ra mức độ dễ dàng mà một vật liệu có thể được gia công với chi phí thấp. Mức độ đánh giá này là một tỷ lệ trung bình so với một vật liệu quy chiếu.

Hiển thị các bài đăng có nhãn Mũi Taro. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Mũi Taro. Hiển thị tất cả bài đăng

Bộ mũi Taro ren








1. Taro tay loại 22 chiếc
Bộ Taro tay gồm 22 chiếc theo tiêu chuẩn DIN 352, mỗi loại gồm 3 chiếc cho M3 – M4 – M5 – M6 – M8 – M10 – M12 và 1 chiếc tay vặn theo tiêu chuẩn DIN 1815 kích cỡ 11/2.
2. Taro ren loại 37 chiếc
Loại Taro ren gồm 37 chiếc, mỗi bộ gồm:
* 3 chiếc theo tiêu chuẩn 352 cho M3 – M4 – M5 – M6 – M8 – M10 – M12
* 7 chiếc theo tiêu chuẩn DIN 22568
* 7 chiếc mũi khoan xoắn theo tiêu chuẩn 338 cho M3 – M4 – M5 – M6 – M8 – M10 – M12
* 5 chiếc tay Taro ren ngoài tiêu chuẩn 225 với các kích cỡ: 20.0 x 5.0 mm; 20.2 x 7.0 mm; 25.0 x 9.0 mm; 30.0 x 11.0 mm; 38.0 x 14.0 mm.
* 2 chiếc tay taro ren trong cỡ 1 & cỡ 2 theo tiêu chuẩn DIN 1814
* 1 tovit
* 1 dụng cụ đo bước ren
3. Bộ 54
Mỗi bộ gồm:
* 3 chiếc taro tay theo tiêu chuẩn 352 cho M3 – M4 -  M5 -  M6 – M8 – M10 – M12 – M14 – M16 – M18 – M20
* 11 chiếc taro ngoài cho tiêu chuẩn DIN EN 22568 cho M3 – M4 -  M5 -  M6 – M8 – M10 – M12 – M14 – M16 – M18 – M20
* 6 chiếc tay taro ren ngoài theo tiêu chuẩn 225 có kích thước: 20.0 x 5mm; 20.2 x 7.0 mm; 25.0 x 9.0 mm; 30.0 x 11.0 mm; 38.0 x 14.0 mm; 45.0 x 18.0 mm.
* 2 taro ren trong cỡ 1 & cỡ 2  theo tiêu chuẩn DIN 1814
* 1 tovit
* 1 dụng cụ đo bước ren
4. Bộ 28
Bộ taro ren gồm 28 chiếc đựng trong hộp gỗ  mã 245074, mỗi bộ gồm:
* 2 chiếc mũi taro tay loại G theo tiêu chuẩn DIN 5157
* 7 taro ngoài loại G theo tiêu chuẩn DIN 24331 với các kích cỡ 1/8 – 1/4 – 3/8 – 1/2 – 5/8 – 3/4 – 1’’
* 5 tay taro ngoài theo tiêu chuẩn DIN 225 với kích cỡ 30.0 x 11.0 mm; 38.0 x 10.0 mm; 45.0 x 14.0 mm; 55.0 x 16.0 mm; 65.0 x 18.0 mm.
* 2 taro ren tay cỡ 3 & cỡ 5 theo tiêu chuẩn DIN 1841
5. Bộ 44
Mỗi bộ gồm:
* 3 chiếc theo tiêu chuẩn 352 loại M3 – M4 – M5 – M6 – M8 – M10 – M12
* 7 mũi khoan xoắn tiêu chuẩn 338 loại N Φ2.5 – 3.3 – 4.2 – 5.0 – 6.8 – 10.2 m
* 7 taro ngoài loại M theo tiêu chuẩn DIN 22568 cho kích cỡ: M3 – M4 – M5 – M6 – M8 – M10 – M12
* 5 tay taro ngoài theo tiêu chuẩn DIN 225 cho kích cỡ 20.0 x 5.0 mm; 20.0 x 7.0 mm; 25.0 x 9.0 mm; 30.0 x 11.0 mm; 38.0 x 14.0 mm.
* 2 tay taro trong cỡ 1 & cỡ 2 theo tiêu chuẩn DIN1814
* 1 tovit
*1 dụng cụ đo bước ren

Để xem thêm chi tiết vui lòng xem http://www.taro.com.vn/

Mũi Taro ren



1. Taro tay loại M, tiêu chuẩn DIN 352 ren về phía trái, làm bằng HSS và HSS Co 5 ground
Bộ gồm 3 chiếc
- Taro thô: mặt vát từ 6 – 8 ren
- Taro 2: mặt vát từ 4 – 5 ren
- Taro hoàn thiện: mặt vát từ 2 – 3 ren
Ren hệ mét, tiêu chuẩn DIN ISO13
Dung sai: ISO2/6H
Bề mặt màu sáng
Cắt về phía phải / phía trái, đóng gói 1 bộ trong 1 hộp nhựa
1.1. HSS
Taro tay được làm bằng chất liệu thép chịu độ cứng cao
Công dụng: Dùng cho thép hợp kim, phi kim có độ cứng xấp xỉ 800N/mm2 gang dẻo, kim koại màu.
1.2. HSS Co 5
Làm từ chất liệu 5% thép hợp kim phủ Coban, có khả năng chịu công suất lớn
Công dụng: Phù hợp cho các loại thép hợp kim, phi kim có độ cứng xấp xỉ 800N/mm2           kim loại màu.
2. Taro máy loại M tiêu chuẩn DIN 376 HSS, HSS Co 5, HSS Co 5 – VAP ren trong
Bước 4 – 5
Bước hệ mét, tiêu chuẩn DIN ISO13
Sai số: ISO2/6H
Bề mặt sáng / mạ Titan, Titan nhôm Natri
Cắt về phía phải
Đóng gói: 1 cái trong 1 hộp nhựa
Để biết thêm chi tiết vui lòng xem http://www.taro.com.vn/

Mũi Taro


1. Taro tay loại M, tiêu chuẩn DIN 352 ren về phía trái, làm bằng HSS và HSS Co 5 ground
Bộ gồm 3 chiếc
- Taro thô: mặt vát từ 6 – 8 ren
- Taro 2: mặt vát từ 4 – 5 ren
- Taro hoàn thiện: mặt vát từ 2 – 3 ren
Ren hệ mét, tiêu chuẩn DIN ISO13
Dung sai: ISO2/6H
Bề mặt màu sáng
Cắt về phía phải / phía trái, đóng gói 1 bộ trong 1 hộp nhựa
1.1. HSS
Taro tay được làm bằng chất liệu thép chịu độ cứng cao
Công dụng: Dùng cho thép hợp kim, phi kim có độ cứng xấp xỉ 800N/mm2 gang dẻo, kim koại màu.
1.2. HSS Co 5
Làm từ chất liệu 5% thép hợp kim phủ Coban, có khả năng chịu công suất lớn
Công dụng: Phù hợp cho các loại thép hợp kim, phi kim có độ cứng xấp xỉ 800N/mmkim loại màu.
2. Taro máy loại M tiêu chuẩn DIN 376 HSS, HSS Co 5, HSS Co 5 – VAP ren trong
Bước 4 – 5
Bước hệ mét, tiêu chuẩn DIN ISO13
Sai số: ISO2/6H
Bề mặt sáng / mạ Titan, Titan nhôm Natri
Cắt về phía phải
Đóng gói: 1 cái trong 1 hộp nhựa