muikhoanso1@gmail.com


Hotline: 09.745.945.18

Email: muikhoanso1@gmail.com


Messenger Facebook

Công nghệ cắt gọt kim loại


I,Nguyên lý cắt và dao cắt
1, Bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt
Lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt (dao cắt, máy cắt…) để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
KL:
-Phương pháp gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến trong ngành chế tạo cơ khí.
-Phương pháp này tạo ra các chi tiết có độ chính xác và độ bóng bề mặt cao.
2, Nguyên lý cắt
a, Quá trình hình thành phoi
-Dưới tác dụng của lực do máy tạo ra dao tiến vào phôi làm cho lớp kim loại phía trước dao dịch chuyển theo mặt trượt tạo thành phoi.
b, Chuyển động cắt: để dao cắt được kim loại giữa dao và phôi phải có sự chuyển động tương đối với nhau.

3, Dao cắt
a, Các mặt của dao
-Mặt trước là mặt tiếp xúc với phôi.
-Mặt sau là mặt đối diện với bề mặt đang gia công của phôi.
-Lưỡi cắt là giao tuyến giữa mặt trước và mặt sau của giao tiện.
-Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao.
b, Góc của dao
-Góc trước γ là góc tạo bởi mặt trước với mặt phẳng song song với mặt đáy của dao. Góc γ càng lớn thì phôi thoát càng dễ. 
-Góc sau α là góc tạo bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao với mặt đáy của dao. Góc α càng lớn thì ma sát giữa phôi với mặt sau của dao càng nhỏ.
-Góc sác β là góc tạo bởi mặt sau với mặt trước của dao. Góc β càng nhỏ thì dao càng sắc nhưng dao yếu và chóng mòn.
4, Vật liệu làm dao
a, Thân dao
-Làm bằng thép 45.
-Hình trụ chữ nhật hoặc vuông.
b, Bộ phận cắt
-Điều kiện làm việc: chịu ma sát mài mòn, nhiệt độ cao, áp lực lớn.
-Vật liệu: Thép gió, thép hợp kim
*Chú ý: vật liệu chế tạo bộ phận cắt phải có độ cứng cứng hơn độ cứng của phôi.
II,Gia công trên máy tiện
1, Máy tiện
Máy tiện gồm có các bộ phận chính sau.
1-ụ trước và hộp trục chính
2-Mâm cặp, kẹp chặt phôi khi tiện 
3- Đài gá dao, lắp dao và điều chỉnh dao khi tiện.
4- Bàn dao dọc trên, tịnh tiến dao dọc trục chính khi tiện.
5- ụ động, lắp mũi khoan hoặc cùng với mâm cặp cố định phôi khi tiện.
6- Bàn dao ngang, tịnh tiến dao theo chiều ngang.
7- Bàn xe dao, kết hợp tạo ra chuyển động tịnh tiến dao ngang của bàn dao ngang và chuyển động tịnh tiến dao dọc của bàn dao dọc, khi tiện mặt côn. 
8- Thân máy, để gá lắp các bộ phận trên và gá lắp động cơ điện.
9- Hộp bước tiến dao, để gá lắp các công tắc điều khiển, hộp tốc độ, bộ phận điều chỉnh các chế độ làm việc của máy tiện.
2, Các chuyển động khi tiện
a, Chuyển động cắt
phôi quay tròn tạo ra chuyển động cắt Vc (m/phút).
b, Chuyển động tịnh tiến
- Chuyển động tịnh tiến dao ngang Sng.
- Chuyển động tịnh tiến dao dọc Sd.
- Chuyển động tiến dao phối hợp Schéo.
3, Tìm hiểu khả năng gia công của máy tiện
Cắt đứt phôi, làm nhẵn bề mặt phôi, khoan lỗ trên phôi